Học sinh thi bằng GCSE với số điểm từ A* đến C ở năm môn học trở lên, có thể học tiếp các khoá học sau phổ thông kéo dài 2 năm. Chứng chỉ A là một trong số các khoá được học sinh Anh và học sinh quốc tế lựa chọn. Học sinh được chọn từ 4 đến 6 môn học khác nhau, mỗi môn được chia thành 2 phần riêng biệt AS và A2.
+ Ở bậc AS học sinh chọn từ 4 đến 6 môn, mỗi môn bao gồm 3 học phần và được thi cuối năm học thứ nhất
+ Ở bậc A2 học sinh chọn ra 3 môn của bậc AS để học tiếp. Mỗi môn học ở bậc A2 cũng bao gồm 3 học phần và thi vào cuối năm học thứ hai.
Thang điểm đánh giá đạt kỳ thi AS cộng với A2 là từ A đến E. Điểm trượt là U. Kết quả của kỳ thi AS cộng với A2 sẽ tạo thành kết quả của chứng chỉ A hoàn chỉnh. Kết quả của cả hai năm học chứng chỉ A là điều kiện để vào đại học. Học sinh có thể học khoá chứng chỉ A ở các trường phổ thông tư thục, các trường cao đẳng công lập ở Vương quốc Anh. Khoảng một nửa số học sinh độ tuổi trên 16 ở Anh, xứ Uên và Bắc Ai- len chọn lọc khoá chứng chỉ A như một con đường để vào đại học, nửa còn lại theo học các khoá tương đương với chứng chỉ A như bạn có thể thấy trong bảng minh hoạ ở trên.
Advanced level (A-level) là khóa học kéo dài 2 năm tại các trường cao đẳng, dành cho học sinh trong độ tuổi từ 16 tới 18 tại Anh Quốc, xứ Wales và Bắc Ai-len, tuy nhiên học sinh ở độ tuổi lớn hơn cũng được khuyến khích. Sau khi hoàn thành khóa học này, học sinh có thể xin vào bất cứ khóa học nào tại bất cứ trường đại học nào, miễn là họ đáp ứng được yêu cầu đầu vào. Để vào những trường đại học top 5 như Oxford, Cambridge, LSE, Imperial hay để học những ngành như Y, Luật thì A-level gần như là lựa chọn bắt buộc.
1. Điều kiện tham gia khóa học A-level là gì?
+ Từ lớp 10 trở lên
+ Tuổi từ 16 trở lên
+ IELTS 5.5
+ GPA: > 7.0
2. Theo học A-level tại đâu?
Bạn có thể theo học A-level tại các trường tư thục (CATS, Bellerbys, INTO, Kings Colleges ) hoặc các trường công của chính phủ.
Các trường tư thục thường chú trọng vào việc tuyển sinh và đào tạo cho sinh viên quốc tế.Vì vậy, qui mô lớp học thường rất nhỏ, và sự hỗ trợ của nhà trường đối với học sinh tương đối lớn. Ví dụ như ở trường CATSS hoặc Kings Colleges, sĩ số lớp học có thể nhỏ đến 6 người/lớp học nên sự hỗ trợ của trường tới từng cá nhân là rất lớn nhằm đảm bảo sinh viên đạt thành tích học tập cao nhất có thể. Học phí ở những trường như này tương đối cao.Tuy nhiên, trường có cấp một số học bổng trị giá từ 20% – 50% học phí. Hay như khóa A-level của Bellerbys có tỷ lệ sinh viên đậu vào các trường đại học top 10 rất đáng kể. Năm 2010, 45% sinh viên A-level của Bellerbys đậu vào các trường đại học top 10 và 31 sinh viên đậu vào các trường đại học top 3 (Oxford, Cambridge, Imperial, LSE). Có thể kể thêm chương trình A-level của INTO như là một lựa chọn cho những ai quan tâm đến cơ hội học ở những trường “đỉnh” nhất của Anh và Mỹ.
Các trường công của chính phủ có chi phí thấp hơn tuy nhiên sinh viên quốc tế cũng được trường hỗ trợ khá tốt. Do đa số là sinh viên bản địa nên việc học cùng với các bạn người Anh sẽ vừa là cơ hội để tăng khả năng sử dụng tiếng Anh đồng thời là thách thức đối với sinh viên nước ngoài.
- A Level bao gồm những nội dung học nào?
Mỗi khóa A Level sẽ có 6 học trình được học theo hai giai đoạn:
- Giai đoạn 1 – cấp AS: Bạn sẽ học 4 môn và khi hoàn thành bạn sẽ nhận được chứng chỉ AS Level.
- Giai đoạn 2 – cấp A2: Sau khi hoàn thành AS với 4 môn học, bạn sẽ được chọn 3/4 môn mà bạn có khả năng nhất để theo tiếp tại cấp A2. Cuối năm thứ hai này, bạn sẽ tham dự một kì thi cùng học sinh bản địa để nhận chứng chỉ A-level.
Lưu ý: Khi bạn hoàn tất A2 Level, xếp hạng AS Level của bạn sẽ được chuyển sang một điểm xếp hạng A Level duy nhất. Nếu bạn quyết định không học tiếp lên A2 Level, bạn có thể giữ kết quả xếp hạng AS Level của mình. Kết quả này vẫn có thể được sử dụng trong đơn xin học vào trường đại học của bạn. Một trường hợp khác, nếu vì một lý do khách quan nào đó, bạn không vượt qua được bài thi cuối kì AS, bạn có thể chuyển sang chương trình Fast-track A-level, độc lập với chương trình bạn đang theo học nhưng vẫn đưa bạn đến một đích cuối cùng – chứng chỉ A-level.
- Chọn môn học như thế nào?
Trong quá trình quyết định, bạn cần phải cân nhắc một số vấn đề cẩn thận. Nếu bạn vừa hoàn thành chương trình học phổ thông và có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, có thể bạn sẽ bối rối không biết sẽ làm gì trong tương lai nhưng hi vọng bạn nhận thức được những yêu cầu mà công việc của bạn sẽ đòi hỏi.
Việc lựa chọn môn học dựa trên những gì bạn cần để bắt tay vào công việc. Ví dụ nếu bạn muốn làm việc về khoa học, bạn nên chọn ít nhất hai môn khoa học và 1 môn toán học, bạn không nên chọn các môn nghệ thuật và âm nhạc vì những môn này ít liên quan đến lĩnh vực khoa học.
Cũng phải cân nhắc thêm một vấn đề nữa là kết quả tốt nghiệp trung học phổ thông của bạn. Bạn có thể đăng ký học những môn mà bạn đạt điểm cao, điều này sẽ góp phần định hướng nghề nghiệp tương lai cho bạn. Một nhân tố khác là những yêu cầu khi nhập học của các trường đại học, trường sẽ định rõ những khóa học A-level mà bạn cần phải có; nhờ vậy, lựa chọn của bạn sẽ được thu hẹp hơn.
Bạn tuyệt đối không nên chọn môn học chỉ vì lí do các bạn của bạn đang làm thế hay vì bạn nghĩ môn đó có thể dễ dàng hơn so với các môn khác. Có thể đó là một ý kiến hay tại thời điểm đó, tuy nhiên rất có thể bạn phải làm lại từ đầu khi bạn không thể tìm được một công việc đúng với lĩnh vực ban đã chọn lựa chỉ vì mức điểm ở khóa học A-level của bạn.
Nhằm hỗ trợ bạn trong việc lựa chọn môn học phù hợp, Russell Group – Nhóm 24 trường hàng đầu UK đã tiến hành khảo sát và đưa ra một danh sách các ngành nghề và các môn học hỗ trợ tương ứng như sau:
Ngành |
Môn học tiên quyết |
Môn học bổ trợ |
Kế toán/ Ngân hàng/ Tài chính/ Bảo hiểm | Thường không có, chỉ có 1 hoặc 2 trường yêu cầu Toán | Toán, Nghiên cứu Kinh doanh và Kinh tế |
Khoa học thực tế | Toán | Toán nâng cao, Kinh tế, Nghiên cứu Kinh doanh |
Kĩ thuật hàng không | Toán và Vật lý | Toán nâng cao, Kĩ thuật Thiết kế |
Hóa sinh | Hóa học. Một số trường yêu cầu Toán/ Vật lý/ Sinh học | Sinh học, Toán, Toán nâng cao, Vật lý |
Sinh học | Sinh học, Hóa học | Toán, Vật lý |
Y sinh | Sinh học, Hóa học | Toán, Vật lý |
Khoa học Y sinh (bao gồm Khoa học Y) | Thông thường gồm 2 trong số Sinh học, Hóa học, Toán và Vật lý | Toán, Toán nâng cao, Sinh học, Vật lý, Hóa học |
Nghiên cứu Kinh doanh | Không có | Toán, Nghiên cứu Kinh doanh và Kinh tế |
Kĩ thuật Hóa học | Hóa học và Toán. Có thể gồm Vật lý | Vật lý, Sinh học, Toán nâng cao |
Thực phẩm | Hóa học, Sinh học | Toán |
Kịch | Một vài trường yêu cầu Văn học Anh/ tiếng Anh/ Nghiên cứu Ca kịch | Văn học Anh, Văn học Anh và Ngôn ngữ, Nghiên cứu Ca kịch |
Kinh tế học | Thường có Toán | Kinh tế học |
Kĩ thuật Điện tử, Điện lạnh | Toán, Vật lý | Toán nâng cao, ICT, Công nghệ thiết kế |
Kĩ thuật (chung) | Toán, Vật lý | Toán nâng cao, Công nghệ thiết kế |
Khoa học Trái đất/ Địa chất | Thường gồm 2 trong số Toán, Vật lý, Hóa học và Sinh học | Địa lý, Địa chất |
Tiếng Đức | Tiếng Đức | Một ngôn ngữ hiện đại khác, Văn học Anh, Lịch sử, Chính trị |
Lịch sử | Hầu hết yêu cầu Lịch sử | Kinh tế học, Văn học Anh, Chính trị, Xã hội học, Nghiên cứu Tín ngưỡng, Triết học, một ngôn ngữ hiện đại hoặc cổ điển |
Lịch sử Nghệ thuật | Không có | Nghệ thuật, Văn học Anh, Lịch sử, Nghiên cứu Tín ngưỡng, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Italia, tiếng Tây Ban Nha |
Tiếng Italia | Tiếng Italia hoặc một ngôn ngữ khác | Một ngôn ngữ hiện đại khác, Văn học Anh, Lịch sử, Chính trị |
Nghiên cứu Phương tiện (truyền thông) | Một vài trường yêu cầu tiếng Anh hoặc Nghiên cứu Phương tiện | Tiếng Anh, Nghiên cứu Phương tiện, Xã hội học, Tâm lý học |
Y | Hóa học, Sinh học và một trong hai Toán hoặc Vật lý | Toán nâng cao hoặc 1 môn đối lập (không thuộc khoa học) |
Âm nhạc | Hầu hết các khóa học truyền thống yêu cầu Âm nhạc và Mức VII/VIII | Tùy từng trường |
Y tá và Đỡ đẻ | Thường gồm Sinh học hoặc một môn khoa học khác | Sinh học, CACHE, Xã hội học, Tâm lý học, Hóa học |
Trị liệu | Một vài khóa học yêu cầu Sinh học | Tâm lý học, Giáo dục Vật lý, Xã hội học hoặc môn khoa học khác |
Vật lý trị liệu | Hầu hết yêu cầu Sinh học. Một vài khóa yêu cầu Hóa/ Toán/ Vật lý | Hóa học, Toán, Vật lý, Tâm lý học |
Chính trị | Không có | Chính trị, Lịch sử, Triết học, Luật, Xã hội học |
Tâm lý học | Một vài khóa yêu cầu một trong số Sinh học, Hóa học, Toán, Vật lý | Sinh học, Toán, Tâm lý học, Xã hội học |
Nghiên cứu Tín ngưỡng/ Thần học | Không có | Nghiên cứu Tín ngưỡng/ Thần học, Triết học, Văn học Anh, Lịch sử |
Xã hội học | Không có | Xã hội học, Tâm lý học, Địa lý |
Giáo dục | Ít nhất một trong các môn học chính | Các môn khác |
Khoa học Thú y | Hóa học, Sinh học và một trong hai Toán/ Vật lý | Toán nâng cao |
- Hình thức đánh giá
Chủ yếu là hình thức viết. Điểm của bạn sẽ được xếp hạng từ A đến E. Và yêu cầu đầu vào của các khóa học đại học mà bạn nộp đơn xin sẽ được thể hiện dưới hình thức:
- Điểm xếp hạng: Ví dụ như AAB, BCC hoặc CCC.
- Điểm chuẩn UCAS: Ví dụ như 360, 300 hoặc 280.
Bạn có thể chuyển đổi điểm xếp hạng A Level và AS Level sang điểm chuẩn UCAS như sau:
A Level
|
AS Level
|
ĐĂNG KÝ NHANH TAY GIÀNH NGAY HỌC BỔNG